Thương Hiệu

Câu bị động (passive voice) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Câu bị động (passive voice) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

1. Định nghĩa câu bị động trong tiếng anh

- Câu chủ động tiếng anh (the active voice): Câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hành động tác động vào người, vật khác.

- Thể bị động trong tiếng anh (the passive voice): Câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật bị tác động bởi hành động của người, vật khác.

2. Các bước chuyển câu bị động 

Để chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động trong tiếng anh, ta cần:

Bước 1: Chuyển tân ngữ chủ động thành chủ ngữ bị động

Ví dụ:

Bước 2: Chia động từ cho thể bị động

Thì Chủ động Công thức bị động Ví dụ
Hiện tại đơn V-s/-es am/is/are + V3/-ed Anh delivers chicken every evening.
→ Chicken is delivered by Anh every evening.
(Gà được vận chuyển bởi Anh mỗi tối)
Hiện tại tiếp diễn  be + V-ing am/is/are + being + V3/-ed He is asking me a lot of questions.
→ I am being asked a lot of questions by him.
(Tôi đang bị anh ấy hỏi rất nhiều câu hỏi)
Hiện tại hoàn thành have/has + V3/-ed have/has + been + V3 I have cooked dinner.
→ The dinner has been cooked by me.
(Bữa tối được nấu bởi tôi)
Quá khứ đơn V2/-ed was/were + V3/-ed My mother wrote a book.
→ The book was written by my mother.
(Cuốn sách được viết bởi mẹ tôi)
Quá khứ tiếp diễn  was/ were + V-ing was/were + being + V3/-ed My brother was doing his homework.
→ His homework was being done.
(Bài tập về nhà của anh ấy đã được làm xong)
Quá khứ hoàn thành had + V3/-ed had + been + V3/-ed They had hold a party for her birthday.
→ A party had been hold for her birthday.
(Một bữa tiệc được tổ chức cho sinh nhật của cô ấy)
Tương lai đơn will/ shall + V bare will/shall + be + V3/-ed I’ll bring food for the picnic.
→ Food for the picnic will be brought by me
(Thức ăn cho buổi picnic được tôi mang theo)
Trương lai hoàn thành will/shall + have + V3/-ed will/shall + have + been + V3/-ed He will have read this book.
→ This book will have been read by him.
(Quyển sách sẽ được đọc)
Tương lai gần

is/am/are + going to  + V bare

is/am/are + going to be

+ V3/-ed

They're going to uninstall the app next month.
→ The app is going to be uninstalled next month.
(App sẽ bị gỡ bỏ vào tháng tới)
Modal verb can/ may/ must + V bare can/ may/ must + be + V3/-ed Nam can answer this question.
→ This question can be answered by Nam.
(Câu hỏi này có thể được trả lời bởi Nam)
Cấu trúc với have/ has to have/ has to + V bare have/ has to + be + V3/-ed You have to finish your tasks quickly.
→ All your tasks have to be finished quickly.
(Con nên làm tất cả bài tập nhanh lên đi)
Câu điều kiện would + V bare would + be + V3/-ed I would buy a car if I had money.
→ A car would be bought if I had money.
(Tôi mà có tiền là tôi mua xe rồi)
Perfect conditional sentence would + have + V3/-ed would + have + been + V3/-ed If I had had a wide yard, I would have planed a lot of flowers.
→ A lot of flowers would have been planed if I had had a wide yard.
(Sẽ có rất nhiều hoa được trồng tại nhà nếu tôi có một mảnh sân rộng)
Present infinitive to V to be V3/-ed  
Perfect infinitive to have V3/-ed to have been + V3/-ed  
Gerund V-ing Being + V3/-ed  

Các loại thì cơ bản trong tiếng anh


Bước 3: Chuyển chủ ngữ chủ động thành by + tân ngữ bị động

Lưu ý:

- Các đại từ như me, you, him, them, people, someone, … hoặc không quan trọng, không rõ ràng thường được loại bỏ.

- Khi người thực hiện hành động hoặc tác nhân của hành động là dụng cụ thì ta dùng with thay cho by

Bước 4: Vị trí của trạng ngữ trong cấu trúc bị động

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ nơi chốn đứng trước by + tân ngữ bị động

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ thời gian đứng sau by + tân ngữ bị động

- Trạng từ/trạng ngữ chỉ cách thức thường đứng giữa động từ be và phân từ quá khứ

3. Một số lưu ý trong passive voice

- Các động từ mô tả trạng thái hay tình huống ít khi được chuyển qua câu bị động.

- Có 1 số động từ được dùng thường xuyên trong câu bị động hơn là chủ động: be born (được sinh ra – luôn được dùng ở thì quá khứ), be populated (ở, định dân, cư ngụ), be stranded (bị lâm vào hoàn cảnh khó khăn, bị mắc kẹt lại), be taken aback (bị shock).

Ví dụ:

- Các liên động từ không được chuyển qua câu bị động trong tiếng anh .

- Các nội động từ từ không được chuyển qua dạng bị động.

Các Loại Câu Bị Động Đặc Biệt

Ngoài dạng chung có thể áp dụng các công thức passive voice có sẵn, ta buộc phải học thuộc hoặc ghi nhớ một số dạng bị động đặc biệt dưới đây.

1. Thể bị động của các động từ tường thuật

- Các động từ tường thuật gồm: assume, believe, claim, consider, expect, feel, find, know, report, say, think, find, understand, discover, prove, observe, estimate…

- Đối với các động từ tường thuật, có 2 cách để chuyển câu chủ động sang bị động.

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

a. Cách 1:

Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …
⇒ Câu bị động: It + be + V3/-ed + THAT + S' + V'

Ví dụ:

b. Cách 2:

Câu chủ động: S + V + THAT + S' + V' + …

 

       + V và V’ cùng ở hiện tại đơn hoặc quá khứ đơn
       + V ở hiện tại đơn, V’ ở tương lai đơn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to V’

Ví dụ:

         + V ở hiện tại đơn và V’ ở quá khứ đơn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to have V’3/-ed

       + V ở hiện tại đơn và V’ ở hiện tại tiếp diễn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to be V’ing

       + V ở hiện tại đơn và V’ ở quá khứ tiếp diễn

⇒ Câu bị động: S' + be + V3/-ed + to have been V’ing

2. Câu chủ động với V + O + to V

a. Câu chủ động với V + O + to V

- Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như expect, want, need…

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + O’ + TO BE + V’3/-ed + ...

► Lưu ý: TO BE vẫn là TO BE, không biến đổi

Ví dụ:

 

- Với các động từ chỉ cảm xúc hoặc mong ước như like, would like, hate, love, want, wish, prefer, hope… nếu tân ngữ của động từ nguyên mẫu (to V) và chủ ngữ là cùng 1 đối tượng thì dạng bị động được thành lập không có tân ngữ.

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + TO BE + V’3/-ed + ...

 

- Với các động từ như advise, beg, order, recommend, urge,… khi đổi sang dạng bị động thì dùng kiểu bị động bằng THAT.

Chủ động: S + V + O + to V’ + O’ + …
Bị động: S + V + that + O’ + should be + V3/-ed + …

3. Câu chủ động là câu nhờ vả

Câu nhờ vả với các động từ have, get, make có thể được đổi sang câu bị động với cấu trúc:

  Cấu trúc active voice Cấu trúc passive voice Ví dụ
HAVE … have someone + V (bare) something …have something + V3/-ed (+ by someone) Thomas has his son buy a cup of coffee.
→ Thomas has a cup of coffee bought by his son.
(Thomas nhờ con trai mua 1 cốc cà phê)
GET … get + someone + to V + something … get + something + V3/-ed + (by someone)  Shally gets her husband to clean the kitchen for her.
→ Shally gets the kitchen cleaned by her husband.
(Shally nhờ chồng dọn giúp nhà bếp)

4. Câu chủ động là câu hỏi

a. Thể bị động của câu hỏi Yes/No

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

  Câu chủ động Câu bị động Ví dụ
Thì hiện tại Do/does + S + V (bare) + O …? Am/ is/ are + O + V3/-ed + (by S)? Do you clean your room?
→ Is your room cleaned (by you)?
(Con đã dọn phòng chưa đấy?)
Thì quá khứ Did + S + V (bare) + O…? Was/were + S' + V3/-ed + by + …? Did you close the door?
Was the door closed?
(Em có thể mang vở lên nộp cho tôi không?)
Modal verbs (động từ khiếm khuyết)  Modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S + V (bare) + O + …? modal verbs (động từ khiếm khuyết) + S' + be + V3/-ed + by + O'? Can you move the chair?
→ Can the chair be moved?
(Chuyển cái ghế đi được không?)
Dạng khác Have/has/had + S + V3/-ed + O + …? Have/ has/ had + S' + been + V3/-ed + by + O'? Has she done her homework?
→ Has her homework been done (by her)?
(Con bé đã làm bài tập xong chưa?)

b. Thể bị động của câu hỏi có từ để hỏi Wh-

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

+ Với WHO ở dạng đặc biệt:

Chủ động: Who + V-s/-es or V2/-ed + O + …?
Bị động: By whom + S’ + be + V3/-ed?

Ví dụ:

+ Từ để hỏi WH- khác:

Chủ động: WH-question + do/does/did + S + V(bare) + O + …?
Bị động: WH-question + be + S’+ V3/-ed + by + O’?

Ví dụ:

Câu dạng câu nghi vấn đặc biệt và cách dùng
Câu tường thuật và cách chuyển câu tường thuật


5. Câu chủ động có dạng V-ing

S: chủ ngữ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Chủ động: S + V + O + V-ing + O' + …
Bị động: S + V + O' + BEING + V3/ed + …

6. Câu chủ động là câu mệnh lệnh

a. Câu mệnh lệnh với ngoại động từ
► (Sau LET động từ TO BE giữ nguyên)

- Thể khẳng định:

Chủ động:  V + O + …
Bị Động:  Let O + be + V3/-ed

- Thể phủ định:

Chủ động: Do not + V + O + …
Bị động: Let + O + NOT + be + V3/-ed

 

b. Câu mệnh lệnh với nội động từ

Chủ động: Nội động từ (Intransitive V) + …
Bị động: You are requested + (not) to V …

Ví dụ:

(Từ requested có thể được thay thế bằng ordered/commanded/advised....)

7. Câu chủ động có hai tân ngữ

- Nếu trong câu có 2 tân ngữ (thưởng xảy ra với các động từ như give, lend, make, do, get, send, show, buy…) thì cả 2 đều có thể trở thành chủ ngữ ở câu bị động. Nó tùy thuộc vào việc ta muốn tập trung vào việc nào, tân ngữ nào.

I.O: Tân ngữ gián tiếp ; D.O: Tân ngữ trực tiếp
S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Chủ động: S + V + I.O + D.O
Bị động:

          + S’ (I.O) + Be + V3/-ed + O’ (D.O) + by + S
          + S’ (D.O) + be + V3/-ed + (to) I.O + by + S

Ví dụ:

He sends his relative a letter.

- Khi dùng câu bị động kiểu này, ta phải thêm trước đại từ nhân xưng tân ngữ giới từ to (với các động từ give, lend, send, show) và for (với các động từ buy, make, get, do…)

8. Câu chủ động có động từ chỉ giác quan

S: chủ ngữ ; S': Chủ ngữ bị động
O: Tân ngữ; O': Tân ngữ bị động

Các động từ chỉ giác quan bao gồm: see, hear, smell, feel, watch, notice, make, bid, help, let

a. Trường hợp Verb of perception + V-ing: chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần hành động, hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào.

Chủ động: S + Verb of perception + O + V-ing + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + V-ing + …

Ví dụ:

b. Trường hợp Verb of perception + V(bare): chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối.

Chủ động: S + Verb of perception + O + V(bare) + …
Bị động: S’ + be + V3/-ed (Verb of perception) + to V + …

Ví dụ:

9. Câu chủ động với need

Chủ động: S + need + to V + ...
Bị động: S’ + need + V-ing hoặc + to be + V3/-ed

10. Câu chủ động với make/help/let

a. Với make/help

Chủ động: S + make/help + I.O + V(bare) + D.O + ...
Bị động: I.O + be + made/helped + to V + D.O + ...

Ví dụ:

b. Với let

Chủ động: S + let + I.O + V(bare) + D.O + ...
Bị động: I.O + be + allowed + to V + D.O + ...

(I.O: tân ngữ gián tiếp, D.O: tân ngữ trực tiếp)

11. Câu chủ động với các động từ đặc biệt

Các động từ đặc biệt bao gồm: suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend..

Chủ động: S + V + that + S’ + V’ (bare) + O + ...
Bị động: It + be + V3/-ed + that + O + BE + V’3/-ed ...

BE vẫn là BE, chứ không biến đổi

12. Câu chủ động với cấu trúc có chủ ngữ giả It

Chủ động: It + be + adj + to V + O + ...
Bị động: It + be + adj + for + O + to be + V3/-ed + ...

13. Câu chủ động với cấu trúc khác

- It’s one’s duty to V (nhiệm vụ của ai để làm gì đó)

Chủ động: It + be + one’s duty + to V + ...
Bị động: S + to be + supposed + to V + ...

- It’s imppossible to V (không thể làm gì)

Chủ động: It is impossible + to V + ...
Bị động: S + can’t + be + V3/-ed

- It’s necessary to V (cần thiết để làm gì)

Chủ động: It is necessary + to V + ...
Bị động: S + should/must + be + V3/-ed

 

Nguồn: https://hochay.com/ngu-phap/cau-bi-dong