Thương Hiệu

Câu cầu khiến - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Câu cầu khiến - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Câu cầu khiến trong tiếng Anh

Câu nhờ vả hay câu cầu khiến tiếng anh là những cấu trúc thường xuyên được sử dụng khi bạn muốn yêu cầu hay nhờ vả ai đó làm gì giúp mình.

1. Cấu trúc câu cầu khiến chủ động

a. Cấu trúc nhờ vả have và get: đây là 2 cấu trúc nhờ ai đó làm gì

          - Cấu trúc have: have someone do something

          - Cấu trúc getget someone to do something

Ví dụ:

b. Cấu trúc mang ý ép buộc make/force:

- Cấu trúc makeS + make + someone + V (bare)
- Cấu trúc forceS + force + someone + to V

Ví dụ:

c. Cấu trúc mang ý cho phép let/permit/allow:

- Cấu trúc let: S + let + someone + V (bare)
- Cấu trúc permit/ allow: S + permit/ allow + someone + to V

d. Cấu trúc help mang ý nhờ giúp đỡ:

Cấu trúc help: S + help somebody to V/ V (bare)

Ví dụ:

► Có thể lược bỏ tân ngữ của help:

- Nếu tân ngữ sau help là một đại từ chung chung thì ta có thể bỏ cả tân ngữ lẫn to mà chỉ dùng mỗi V (bare)

- Nếu tân ngữ của động từ và tân ngữ của help là một thì ta có thể bỏ tân ngữ của help và to

2. Cấu trúc câu cầu khiến bị động

a. Cấu trúc bị động của MAKE:

Chủ động: make + somebody + V(bare) + something
Bị động: S’(something) + be made + to V + by + O’(somebody)…
Ví dụ: Suzy makes the hairdresser cut her hair. → Her hair is made to cut by the hairdresser. (Suzy nhờ thợ cắt tóc làm tóc cho mình)

b. Cấu trúc bị động của HAVE:

Chủ động: … have sb do sth
Bị động: … have something done

Ví dụ:

c. Cấu trúc bị động của GET:

Chủ động: get sb to V
Bị động: … get sth done

Ví dụ


Xem thêm Câu bị động tiếng anh và cách dùng


d. Một số cấu trúc câu cầu khiến khác:

Các động từ như want, would like, need, prefer cũng có thể được dùng ở thể bị động và mang nghĩa cầu khiến. Tuy nhiên, các cấu trúc này thường ít được sử dụng, và mang tính trang trọng nhiều hơn.

Với WANT/ NEED: muốn ai đó phải làm cái gì cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh)

S + want/ need + something + (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

Với WOULD LIKE/ PREFER: muốn nhờ ai đó làm gì đó cho mình (dùng với nghĩa ra lệnh lịch sự)

S + would like + something (to be) + V3/-ed

Ví dụ:

 

Nguồn: https://hochay.com/ngu-phap/cau-cau-khien