Thương Hiệu

Câu hỏi đuôi (tag question) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Câu hỏi đuôi (tag question) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

1. Câu hỏi đuôi (Tag question) là gì?

Câu hỏi đuôi là gì? Tag question hay question tag là dạng câu hỏi ngắn đứng đằng sau một câu trần thuật thường được sử dụng trong tiếng Anh.

2. Các loại câu hỏi đuôi:

a. Loại 1:

- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi tag question có hai thể đối nghịch, gồm:

- Cách dùng câu hỏi đuôi loại 1: khi ta mong đợi câu trả lời giống với những gì được hỏi, như những gì ta suy nghĩ.

- Với loại 1, lên giọng ở cuối câu hỏi nếu bạn chắc chắn về câu trả lời, xuống giọng nếu không chắc chắn lắm.

Ví dụ:

b. Loại 2:

- Mệnh đề chính và câu hỏi đuôi ở thể khẳng định. Loại 2 được sử dụng khi ta không biết được câu trả là đúng hay sai.

- Loại 2 thì bạn luôn lên giọng ở cuối câu hỏi.

Ví dụ:


Tham khảo thêm Câu hỏi phủ định và cấu trúc câu hỏi trong tiếng anh
                              Câu khẳng định trong tiếng anh


3. Cấu trúc câu hỏi đuôi:

Công thức câu hỏi đuôi: trợ động từ be/have/do/trợ động từ khiếm khuyết + chủ từ (thường là đại từ). Trợ động từ này được chia theo thì và chủ từ ở mệnh đề chính.

a. Loại 1:

a.1. Câu mệnh đề chính khẳng định và câu hỏi đuôi phủ định:

- Với thì đơn:

S + be + …, be + not + S?

S + modal verbs + ..., modal verbs + not + S?

S + V + …, don’t/ doesn’t/ didn’t/won’t + S?

- Với thì hoàn thành:

S + have/has/had + ...., haven’t/ hasn’t/ hadn’t + S?

Ví dụ:


Các thì hoàn thành trong tiếng anh và cách dùng


a.2. Câu mệnh đề chính phủ định và câu hỏi đuôi khẳng định:

- Với thì đơn:

S + be + not + …, be + S?

S + modal verbs + not + ..., modal verbs + S?

S + don’t/ doesn’t/ didn’t + V + …, do/does/did/will + S?

- Với thì hoàn thành:

S + haven’t/ hasn’t/ hadn’t + ...., have/has/had S?

Ví dụ:

 

b. Loại 2:

- Với thì đơn:

S + be + …, be + S?

S + modal verbs + ..., modal verbs + S?

S + V + …, do/ does/ did/will + S?

- Với thì hoàn thành:

S + have/has/had + ...., have/has/had + S?

Ví dụ:

4. Các câu hỏi đuôi đặc biệt

a. Câu hỏi đuôi trong câu mệnh lệnh

Trong câu mệnh lệnh, câu hỏi đuôi được dùng với will, nhưng đôi lúc cũng được dùng với would, could, canwon’t.

Ví dụ:

 

b. Câu hỏi đuôi có các trạng từ phủ định

Nếu mệnh đề chính chứa các trạng từ phủ định như never, rarely, seldom, hardly, barely và scarcely, nothing thì câu hỏi đuôi trong tiếng anh sẽ thường ở thể phủ định.

Ví dụ:

 

c. Câu hỏi đuôi có nhiều trợ động từ, động từ:

Đối với trường hợp này thì lấy trợ động từ đầu tiên

d. Câu hỏi đuôi với chủ ngữ là đại từ bất định chỉ vật:

- Với chủ ngữ (S) ở câu phía trước là các đại từ bất định chỉ vật như nothing, something, everything thì chủ ngữ ở câu hỏi đuôi sẽ là it.

Ví dụ:


Các đại từ bất định tiếng anh và cách sử dụng đại từ bất định


e. Câu hỏi đuôi với chủ ngữ là đại từ bất định chỉ người:

Chủ ngữ (S) ở câu phía trước là các đại từ bất định chỉ người như nobody, somebody, someone, everybody thì chủ ngữ ở câu hỏi đuôi là they.

Ví dụ:

► Lưu ý: Đại từ no one, nobody làm chủ ngữ ở câu phía trước, câu hỏi đuôi (tag question) là câu khẳng định.

 

f. Câu hỏi đuôi với must

Nếu trong câu nói phía trước dấu phẩy dùng must, thì phải xét tới cách dùng của động từ khiếm khuyết này mới có thể suy ra câu hỏi đuôi phù hợp:

- Nếu must chỉ sự cần thiết, thì câu hỏi đuôi dùng needn't

- Nếu mustn't chỉ sự cấm đoán thì câu hỏi đuôi dùng must

- Nếu must chỉ sự dự đoán ở hiện tại, thì câu hỏi đuôi phải dựa vào động từ theo sau must

- Nếu must chỉ sự dự đoán ở quá khứ (must + have + V3/-ed), thì câu hỏi đuôi sẽ dùng have

 

g. Câu hỏi đuôi với right và yeah

Trong cách nói thân mật, ta có thể dùng right yeah để thay cho câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

 

h. Các câu hỏi đuôi đặc biệt khác

I am right. aren’t I ? hoặc I am right. am I not ? (trang trọng hơn)
(Tôi đúng, phải không?)

He had better run now, hadn’t he.
(Anh ấy nên chạy ngay đi, phải không?)

Nothing happened to me, did it?
(Không có gì xảy ra với tôi hết, phải không?)

Let’s go to the park, shall we?

She would rather go now, wouldn’t she?
(Cô ấy nên đi ngay bây giờ, phải không?)

They used to travel so much, didn’t they?
(Họ đã đi du lịch rất nhiều nơi phải không?

5. Cách trả lời câu hỏi đuôi

- Để trả lời tag questions, chúng ta thường chỉ nói yes hoặc no. Đôi khi, ta dùng trợ động từ và chủ từ trong câu hỏi đuôi để trả lời.

Ví dụ:

The train will start at 3:30 pm, won't it?

- Để trả lời đúng câu hỏi đuôi, ta cần nhìn vào bản chất, sự thật của mệnh đề chính chứ không phải câu hỏi đuôi.

Ví dụ:

- Một số ví dụ dưới đây sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn:

 

Nguồn: https://hochay.com/ngu-phap/cau-hoi-duoi