Thương Hiệu

Động từ khiếm khuyết trong tiếng anh (Modal Verb) - Học Hay

Động từ khiếm khuyết trong tiếng anh (Modal Verb) - Học Hay

1. Động từ khiếm khuyết là gì?

- Động từ khiếm khuyết (modal verb) là gì? Là động từ nhưng không chỉ hành động mà nó chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính  => trợ động từ.

- Các động từ khiếm khuyết bao gồm: can – could; may – might; will – would; shall – should; ought to; must

2. Hình thức của động từ khiếm khuyết:

a. Thể khẳng định

-  Động từ theo sau các động từ khiếm khuyết không thêm -s/-es ở thì hiện tại đơn. Theo sau chúng là một động từ nguyên mẫu không có “to”. (Bare infinitive)


Tham khảo thêm Cách thêm -s/es ở thì hiện tại đơn
                            Động từ nguyên mẫu to infinitive


b. Thể phủ định: thêm 'not' vào giữa động từ khiếm khuyết và động từ chính. Riêng với Can thì từ not viết dính liền => cannot

c. Thể nghi vấn: đảo ngược động từ khiếm khuyết lên trước chủ ngữ.

Viết tắt một số động từ khiếm khuyết:

(Lưu ý: dạng phủ định “oughtn’t” thường không phổ biến. Thay vào đó, người ta thường sử dụng “shouldn’t” nhiều hơn)

3. Cách dùng Modal verb:

Cách dùng động từ khiếm khuyết:

A. CAN

Can có nghĩa là “có thể”, diễn tả một khả năng trong hiện tại hoặc tương lai (ability).

- Được dùng để diễn tả một sự cho phép (permission) và cannot được dùng để diễn tả một sự cấm đoán (prohibition)

- Can thường được dùng để đưa ra lời đề nghị hoặc yêu cầu.

- Dùng để nói đến 1 thật chung chung, nhưng không phải lúc nào cũng đúng.

- Khi dùng với động từ tri giác (verbs of perception) can cho ý nghĩa tương đương với thì Tiếp diễn (Continuous Tense)

Thể hiện sự dự đoán: can't là dạng phủ định của must, dự đoán khả năng xảy ra cao. (Can't have V3/-ed là dạng phủ định của must have V3/-ed)

=> A nhìn thấy khả năng xảy ra cao nên dùng must, B dùng can't để phủ định lại khả năng đó: B cãi nhau với cậu ta suốt nên không thể nào có chuyện đó xảy ra)

- Quá khứ của can là could, để nói về khả năng (ability) trong quá khứ.

B. COULD

Could là thì quá khứ của can, nói về khả năng (ability).

- Could được dùng để thể hiện điều gì đó trong hiện tại và tương lai (không chắc chắn)

Could còn được dùng trong câu điều kiện loại 2, câu tường thuật.

- Could mang tính lịch sự hơn can trong câu đề nghị, xin phép

- Could có thể dùng để nói về 1 sự việc diễn ra trong quá khứ với các động từ chỉ giác quan (see, hear, smell, taste, touch...) và các động từ chỉ trí óc (believe, remember, forget, understand, think...) 

- Cụm How could + đại từ nhân xưng tân ngữ được dùng để thể hiện sự không đồng tình, không thích việc mà người khác làm.

COULD và BE ABLE TO: Sự khác nhau giữa could và be able to

- Nếu hành động diễn tả một khả năng, một kiến thức, could được dùng thường hơn be able to.

Ví dụ:

- Nếu câu nói mang hàm ý là một sự cố gắng, xoay xở để đạt được điều gì đó hoặc 1 thành công nào đó trong quá khứ (succeeded in doing) thì chỉ nên dùng be able to

C. WILL

- Dùng trong thì tương lai (Fufutre tense)

- Sự tình nguyện (Willingness)

- Yêu cầu (Requests and offers)

- Sự chắc chắn, dự đoán (Likelihood – Certainty)

- Ra lệnh (Commands)

- Will và be going to: diễn tả quyết định, dự định hoặc kế hoạch. Ta dùng will khi đưa ra quyết định, dự định ngay tức thời, be going to được dùng khi ta đã có kế hoạch cụ thể

- Lời hứa, lời mời

- Dự đoán

- Dùng trong câu điều kiện loại 1

 

D. WOULD

Dùng để diễn tả thì Tương lai trong quá khứ (future in the past) hay trong các loại câu điều kiện (Loại 2 và 3), đôi khi thay thế cho will để tạo ra câu trang trọng và lịch sự hơn. Would cũng được sử dụng để thể hiện yêu cầu hoặc xin lời khuyên ý kiến 1 cách lịch sự.

- Thì tương lai trong quá khứ (Future in the past)

- Sự chắc chắn, dự đoán trong quá khứ (Likelihood – Certainty)

- Yêu cầu lịch sự (Polite Request)

- Thể hiện sự mong muốn (Desires) (đi kèm với động từ like hoặc care)

- Dùng kèm với that để đưa ra tình huống giả định hoặc hy vọng điều gì đó đúng

- Đưa ra/hỏi ý kiến 1 cách lịch sự (Polite opinions) (sử dụng với động từ think hoặc expect)

-  Hỏi lý do vì sao (Asking reason why)

- Nếu dùng I hoặc we là chủ ngữ thì câu hỏi thường được sử dụng như 1 cách hùng biện, rằng câu lời buộc tội hoặc câu nói đó là sai, vô căn cứ

- Dùng trong cấu trúc S (ngôi thứ 2,3) + would be wise/smart to do something để đưa ra lời khuyên 1 cách lịch sự

E. MUST

Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả một mệnh lệnh hay một sự bắt buộc (Necessity)

- Thể hiện sự chắc chắn, dự đoán (Likelihood and Certainty)

- Nhấn mạnh sự đề nghị (rằng ai đó nên làm điều gì đó) (Suggestion)

- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)

Must not: diễn tả một lệnh cấm.

- Khi muốn diễn tả thể phủ định của must với ý nghĩa “không cần thiết” người ta sử dụng needn't.

F. HAVE TO

- Have to thường được nhóm chung với trợ động từ khiếm khuyết nhưng thực tế không phải. Động từ chính của cấu trúc này là “have”.

- Have to được dùng để thể hiện các nhiệm vụ không phải của cá nhân chủ thể. Chủ thể của hành động bị bắt buộc phải tuân theo bởi 1 lực lượng khác bên ngoài (các quy tắc, luật lệ).

Ví dụ:

- Thể nghi vấn và phủ định của cụm từ này phải mượn trợ động từ do.

MUST vs HAVE TO

Phân biệt Must và have to: cả 2 đều có thể dùng để diễn tả sự cưỡng ép, bắt buộc (compulsion). Tuy nhiên must mang ý nghĩa sự cưỡng bách đến từ người nói (subjectiveness) và sự cưỡng bách này không phải do quy định hay theo luật.

Trong khi đó, have to mang ý nghĩa sự cưỡng ép đến từ người khác và have to diễn tả các nghĩa vụ, sự bắt buộc theo luật hoặc các quy định sẵn có mà người nói không thể thay đổi được.

Ví dụ:

G. MAY

- Diễn tả sự xin phép (Permission)

- Đề nghị 1 cách lịch sự (Polite offer)

- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility): khả năng này không chắc chắn

- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý (Rhetorical device)

- Dùng trong câu cảm thán, hay để diễn tả một lời cầu chúc.

 

H. MIGHT

- Diễn tả 1 sự việc có khả năng xảy ra trong tương lai (Possibility), nhưng khả năng này ít xảy ra hơn so với may.

- Diễn tả sự xin phép 1 cách lịch sự

- Đưa ra đề nghị: để gợi ý về 1 hành động thay vì khẳng định chính xác những gì phải làm

- Nhấn mạnh sự tức giận

- Giới thiệu các thông tin khác nhau: might được dùng để đưa ra các thông tin trái ngược hoặc khác nhau trong câu. Điều này giúp nhấn mạnh các kết quả, kịch bản, hành động khác nhau

- Được thêm vào như 1 sự mở đầu cho câu hoặc nhấn mạnh ý

I. SHALL

- Dùng trong thì Tương lai (Simple Future) ở ngôi thứ nhất.

- Diễn tả một lời đề nghị, lời mời, một lời khuyên

- Dùng trong câu điều kiện loại 1

- Dùng để diễn tả câu ra lệnh, châm ngôn, và tuyên bố về nghĩa vụ

WILL vs SHALL

- Will được dùng cho tất cả các ngôi, còn Shall chỉ được dùng cho ngôi thứ nhất (I và we).

- Will được dùng nhiều hơn shall nhưng shall lại trang trọng hơn will.

- Shall thường được dùng khi nói về các quy tắc và luật lệ. Trong trường hợp này, người ta thường dùng động từ khiếm khuyết shall với chủ từ ngôi 3.

J. SHOULD

- Đưa ra lời khuyên hay ý kiến.

- Diễn tả trách nhiệm và nhiệm vụ 1 cách lịch sự

- Diễn tả lời khuyên và đề xuất

- Diễn tả sự mong đợi: được dùng trong câu khẳng định và thường sau “be”

- Động từ khiếm khuyết ought to còn được dùng trong câu điều kiện loại 1.

- Diễn tả một sự việc không hợp lý hoặc không theo ý muốn của người nói.

-Dự đoán về một chuyên gì đó có khả năng sẽ xảy ra.

 

Động Từ Bán Khiếm Khuyết

Động từ bán khiếm khuyết (semi modal verbs) là gì? Là những động từ có thể vừa đóng vai trò của động từ khuyết thiếu và vừa đóng vai trò của động từ thường.

A. OUGHT TO

Ought to nghĩa là "nên", tương tự như should.

Ought to diễn tả một sự việc có khả năng chính xác rất cao (strong probability)

- Ought to được dùng để nói về những thứ mang tính ao ước (desire) hoặc lý tưởng (ideal)

Ought to còn được dùng trong các thì tương lai nếu có các trạng từ chỉ thời gian như tomorrow, next week,

SHOULD vs. OUGHT TO?

- Mặc dù có cùng chung ý nghĩa, should được dùng phổ biến hơn ought to. Động từ khiếm khuyết ought to được dùng nhiều hơn trong các trường hợp trang trọng.

- Đối với trường hợp trên, có thể thấy should được dùng thích hợp hơn so với ought to trong ngôn ngữ hằng ngày.

- Ngoài ra, thể phủ định ought not to cũng không phổ biến bằng should not to

 B. DARE

- Dare với nghĩa là ‘dám, cả gan’ được dùng như một động từ thường theo sau là động từ có to hoặc không có to. Khi dare là động từ khiếm khuyết thì theo sau nó là động từ nguyên mẫu không có to. Tuy nhiên trường hợp này không phổ biến bằng khi dare là động từ thường.

- Thành ngữ I dare-say nghĩa là ‘có thể, có lẽ’ đồng nghĩa với các từ perhaps, it is probable. Thành ngữ này thường chỉ dùng cho ngôi thứ nhất (I).

C. NEED

Need là động từ thường và cũng là động từ khiếm khuyết. Động từ khiếm khuyết need chỉ dùng trong thì hiện tại.

Need nghĩa là ‘cần phải’.

- Động từ khiếm khuyết need không dùng trong câu khẳng định. Nó chỉ xuất hiện trong câu phủ định và nghi vấn. Còn nếu trong câu dạng khẳng định có một từ phủ định (seldom, hardly, never…), thì ta có thể dùng động từ khiếm khuyết need.

D. USED TO

1. Used to

- Cách dùng: used to được dùng khi nói về những việc đã xảy ra trong quá khứ và hiện tại không còn nữa.

- Cấu trúc:

Khẳng định: S + used to + V-infinitive

Phủ định: S + didn’t use to + V-infinitive

Nghi vấn: (WH- question) Did + S + use to + V-infinitive?

Lưu ý: dùng “use to” để đặt câu hỏi, chứ không phải “used to”.

 

2. Be used to

- Cách dùng: be + used to V-ing/Noun được dùng khi nói về việc ai đó đã quen với điều gì đó, đã làm việc gì đó rất nhiều lần hoặc đã có kinh nghiệm với việc đó rồi, việc đó đã quen thuộc, không còn lạ lẫm, mới lạ hay khó nữa.

- Cấu trúc:

Khẳng định: S + be + used to + V-ing + ….

Phủ định: S + be (not) + used to + V-ing + …

Nghi vấn: Be + S + used to + V-ing +...

3. Get used to

- Cách dùng: get used to + N/V-ing được dùng để diễn tả một đối tượng đang dần, đang bắt đầu trở nên quen với một việc nào đó, việc đó đang dần trở nên quen thuộc.

- Cấu trúc:

Khẳng định: S + get + used to + V-ing/ Noun

Phủ định: S + Auxiliary Verbs + not + get +used to + V-ing/Noun

Lưu ý: get phải được chia theo chủ ngữ và thì của ngữ cảnh.

Ví dụ:

Động từ khiếm khuyết thể hoàn thành (Modal Perfect)

Modal perfect là gì? Chúng là dạng các động từ khuyết thiếu + thể hoàn thành, dùng để diễn tả các phỏng đoán, suy luận, giả định trong quá khứ (posibility). Dưới đây là bảng cách sử dụng modal perfect.

Cấu trúc Cách dùng Ví dụ

should/ ought to + have + V3/-ed

"đáng lẽ … đã phải": dùng để diễn tả 1 việc đáng lẽ ra phải làm trong quá khứ nhưng lại không làm

I've forgotten the address, I should have written it down.
(Tôi quên mất địa chỉ rồi, lẽ ra tôi phải viết lại chứ!)

must + have + V3/-ed 

"chắc hẳn là…": suy đoán về một sự việc trong quá khứ, phỏng đoán chắc chắn 100% trong quá khứ

The streets are wet. It must have rained last night.
(Đường xá ướt nhem, tối qua chắc hẳn trời mưa)

can't/couldn't + have + V3/-ed 

"không thể nào…": suy diễn phủ định về sự việc trong quá khứ, trái với "must + have + V3/-ed"

He can't/couldn' have moved the piano himself.
(Thằng bé không thể tự mình chuyển cây đàn dương cầm được)

could + have + V3-ed

"có thể là …": diễn tả sự suy đoán về việc nào đó nhưng không chắc chắn (70%)

They could have lent me some money, but they didn't.
(Nhẽ ra họ có thể cho tôi mượn tiền, nhưng họ không cho)

may/might have + V3/-ed

"có thể là …": diễn tả sự suy đoán về việc nào đó nhưng không chắc chắn (40%)

I don't know where the letter is. I might have thrown it away.
(Tôi không biết lá thư kia ở đâu. Có thể tôi đã vứt nó rồi)

were/ was to + have+ V3/-ed

"lẽ ra phải…": diễn tả một hành động lẽ ra phải được làm (nhiệm vụ) nhưng lại không làm trong quá khứ

He was to have finished all his homework yesterday.
(Anh ta lẽ ra phải hoàn thành tất cả các bài tập của mình trong ngày hôm qua)

needn't + have + V3/-ed

"lẽ ra không cần phải…": diễn tả một hành động không cần thiết phải thực hiện trong quá khứ

We needn't have hurried. Now we are too early. (Chúng ta lẽ ra không cần phải vội, giờ xem ra chúng ta đến sớm rồi)

would + have + V3/-ed

"đáng lý ra đã làm gì" : diễn tả việc bạn muốn làm điều gì nhưng cuối cùng lại không làm, thường được dùng chung với mệnh đề if

would have bought that CD but I didn't have enough money.

(Lẽ ra tôi đã mua cái đĩa nhạc đó nhưng tôi không đủ tiền)

 

Nguồn: https://hochay.com/ngu-phap/dong-tu-khiem-khuyet