Thương Hiệu

Giới từ (Preposition) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Giới từ (Preposition) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

1. Giới từ (Prepositions) là gì?

- Preposition là gì? Giới từ là từ dùng để nối danh từ hay đại từ với từ đứng trước nó. Nó được sử dụng để hiển thị mối quan hệ không gian, thời gian hoặc mối quan hệ hợp lý giữa hai hoặc nhiều người, địa điểm hoặc sự vật. Sau giới từ thường là một cụm danh từ hoặc đại từ.

- Các giới từ trong tiếng anh thường đứng trước danh từ hoặc đại từ, đứng sau động từ chính. Những động từ theo sau giới từ phải dùng ở dạng V-ing.

- Trong những trường hợp có dùng đại từ quan hệ, các giới từ tiếng anh có thể đặt trước đại từ hoặc đặt ở cuối câu.

Ví dụ:

- Giới từ có thể là một từ riêng lẻ như: at, after, before, during, until, in, on, to, by, …hoặc là một cụm từ như: in spite of, on account of, in front of, for the sake of….

- Có hơn 100 giới từ trong tiếng Anh. Dưới đây là bảng giới từ 1 âm thông dụng nhất:

about beside near to
above between of towards
across beyond off under
after by on underneath
against despite onto unlike
along down opposite until
among during out up
around except outside upon
as for over via
at from past with
before in round within
behind inside since without
below into than  
beneath like through  

- Ngoài các giới từ 1 âm còn có các cặp hoặc nhóm từ hoạt động như các giới từ đơn âm.

Ví dụ:

- Dưới đây là bảng giới từ đa âm trong tiếng anh:

ahead of except for instead of owing to
apart from in addition to near to such as
as for in front of on account of thanks to
as well as in place of on top of up to
because of in spite of out of  
due to inside of outside of  

2. Giới từ hay liên từ?

- Có 1 số từ đóng vai trò như cả giới từ và liên từ: after, before, as, since, until…. Khi từ đó theo sau 1 câu, từ đó đóng vao trò là liên từ. Khi theo sau bởi 1 cụm danh từ, từ đó đóng vai trò là giới từ.

 

- Giới từ hay trạng từ? Một số giới từ cũng đóng vai trò như 1 trạng từ: about, across, around, before, beyond, in, inside, near, opposite, outside, past, round, through, under, up, within…

Ví dụ:


Các liên từ hay gặp trong tiếng anh
Trạng từ tiếng anh phổ biến


3. Giới từ và nghĩa bóng

Các giới từ thể hiện mối quan hệ về không gian thường mang 2 nghĩa: đen và bóng.

Ví dụ:

4. Các loại giới từ trong tiếng Anh

a. Giới từ In, On và At:

Dưới đây là cách sử dụng giới từ in, on, at:

Giới từ Chỉ nơi chốn Chỉ thời gian Ví dụ
IN vị trí bên trong một không gian thời gian (tuần, tháng, năm, mùa, thập niên, khoảng thời gian dài như là thập kỉ) - in the room/ building/ kitchen;
- in September; in 1994; in the 1970s, in this week, in the third week of May, in the 19th century, in the future
  trong làng, thị trấn, thành phố, quốc gia các buổi trong ngày - in Viet Nam, in Vu Dai Village;
- in the morning/ afternoon/ evening
  đi lại bằng xe hơi, taxi khoảng thời gian để làm gì đó, khoảng thời gian trong tương lai - in car; in bus
- in 5 minutes;
  in (không có mạo từ): chỉ một người đang ở nơi nào đó   in bed/ in hospital/ in prison/ in church
  phương hướng, nơi chốn   in the South/ East/ West/ North; in the middle of
ON vị trí trên bề mặt các ngày trong tuần - on the table
- on Monday/ Friday/ Sunday
  số tầng (trong tòa nhà) một ngày hoặc dịp đặc biệt - on the second floor
- on Christmas Day, on birthday
  trước tên đường (dùng trong văn nói, văn viết kiểu Mỹ)  thứ trong truần - on the street, on Wall Street
- on Sunday, on Monday
  phương tiện đi lại công cộng hoặc cá nhân (trừ car, taxi)   on a bus/ train/ plane/ ship
  cụm từ chỉ vị trí   on the left/ right; on the front/ back (of) …
AT chỉ vị trí tại một địa điểm chung chung, không cụ thể chỉ giờ cụ thể - at home; at the station,  …
- at 5 o'clock/ at 4.15
  chỉ địa điểm trong một cuộc hành trình chỉ thời điểm cụ thể trong ngày, torng tuần - at Phan Thiet staionat night
- at midday, at noon, at the weekend/ at weekend
  nơi công cộng mà chúng ta đến để được hưởng dịch vụ: Thời điểm, dịp đặc biệt

- at the doctor's  surgery, at hairdresser’s
- at the New Year/ at Christmas

  Địa chỉ tên nhà  Tại thời điểm, khoảnh khắc - at 35/6 Nguyen Van Troi street
- at the present, at the sunrise, at the moment, at that time
  chỉ nơi làm việc, học tập   at work/ school/ college/ university
  sự hiện diện (của một người) tại một sự kiện   at the party, at the meeting, at the concert

 

- Giới từ At: phần đỉnh của tam giác tương ứng với thời gian và địa điểm cụ thể nhất.

Về thời gian: dùng cho mốc thời gian cụ thể, thời điểm, khoảnh khắc: at 9 pm, at night, at weekend, at the present…

Về địa điểm: dùng cho địa điểm cụ thể: at 256 Le Trong Tan street

- Giới từ On: Phần giữa của phễu giành cho "on", tương ứng với địa điểm cụ thể hơn, thời gian chi tiết hơn so với "in".

Về thời gian, "on" dùng cho ngày cụ thể, hoặc một dịp nào đó: on my birthday, on Saturday, on the weekend (at the weekend hay on the weekend?. Ở Mỹ, người ta thường dùng on the weekend)

Về địa điểm, "on" dùng cho một vùng tương đối dài, rộng như đường phố, bãi biển... Ví dụ: on Le Duan Street, on the beach, on my street

- Giới từ In: Phần đáy của phễu là giành cho giới từ in - chỉ những thứ lớn nhất, chung chung nhất.

Về thời gian: "in" dùng trước những từ chỉ thời gian khái quát nhất như "century" (thế kỷ) cho đến "week" (tuần): in the 20th century, in the 1980’s, in March, in the third week of April, in the future. (Ngoại lệ: in + buổi: in the morning, in the evening, in the afternoon)

Về địa điểm: "in" dùng cho những địa điểm lớn như country (quốc gia), cho đến village, neighborhoods (làng, vùng): in the United States, in Miami, in my neighborhood.

 

►► Các cụm từ với on/in/at

- On: on holidays (vào dịp lễ), on vacation (vào kỳ nghỉ), on business, (đi công tác), on a trip (đi chơi), on a tour (đi du lịch), on a cruise (đi du thuyền), on television ( trêntruyền hình), on the radio (trên vô tuyến), on the phone ( dang nghe điện thoại), on a strike (đình công), on a diet (đang giảm cân), on fire (đang cháy) on the whole ( nhìn chung), on purpose (cố tình), …

- In: in the rain (trong mưa), in the sun (dưới ánh mặt trời), in the shade ( trong bóng râm), in the dark (trong bóng tối), in bad weather (trong thời tiếc xấu), in ink (viết bằng mực), in pencil (viết bằng bút chì), i  in cash (bằng tiền mặt), in cheque (bằng ngân phiếu ), in love with someone (yêu ai đó), in one’s opinion (theo quan điểm của ai), …

- At: at the age of (vào độ tuổi), at a speed of (ở vận tốc), at a temperature of (ở nhiệt độ), …

Ví dụ:

►► Những trường hợp đặc biệt

Trong một số trường hợp, bạn sẽ không dùng bất kỳ giới từ nào trước các mốc thời gian. Ví dụ điển hình bao gồm:

- Trước next, last, this, every, some, all

Ví dụ:

- Trước yesterday, tomorrow, the day after tomorrow

 

b. Giới từ chỉ thời gian:

in time: đúng lúc, kịp lúc

on time: đúng giờ (chính xác)

during: trong suốt (một khoảng thời gian)

for: trong (khoảng thời gian hành động hoặc sự việc diễn ra)

since: từ, kể từ khi + mốc thời gian (thời điểm hành động hoặc sự việc bắt đầu)


Cách dùng giới từ since và for trong thì hiện tại hoàn thành


from … to: từ … đến

by: trước hoặc vào (một thời điểm nào đó)

until, till: đến, cho đến khi (một thời điểm được nói rõ)

before: trước, trước khi

after: sau khi, sau

c. Giới từ chỉ nơi chốn, vị trí:

above: cao hơn, ở trên (không nhất thiết phải ở ngay phía trên)

below: thấp hơn, ở dưới (không nhất thiết phải ngay phía dưới)

over: ngay trên (nhưng không tiếp xúc)

under: dưới, ngay phía dưới

near: gần (khoảng cách ngắn)

by, beside, next to: ngay sát, bên cạnh

inside: bên trong

outside: bên ngoài

between … and: ở giữa (hai người, hai vật)

among: ở giữa (từ 3 người, vật trở lên)

against: tựa vào, ngược lại,  chống lại

in front of: phía trước

behind: phía sau

opposite: đối diện

across: bên kia

 

d. Giới từ chỉ sự di chuyển (Prepositions of movement):

to: đến, tới (một nơi nào đó)

from: từ (một nơi nào đó)

across: qua, ngang qua

along: dọc theo

around: quanh quẩn đâu đó

into: vào, vào trong (toà nhà, căn phòng, xe hơi)

out of: ra khỏi (toà nhà, căn phòng, xe hơi)

up: lên (vị trí cao hơn)

down: xuống (vị trí thấp hơn)

through: qua, xuyên qua

toward(s): về phía

round: quanh, vòng quanh

 

e. Các loại giới từ khác :

Mục đích hoặc chức năng:

+ for + V-ing/ Noun

Ví dụ:

+ to/ in order to/ so as to + V(bare): để

- Nguyên nhân: for (vì), because of (bởi vì), owing to (vì, bởi vì)

Ví dụ:

- Tác nhân hay phương tiện: by (bằng, bởi), with (bằng)

Ví dụ:

- Sự đo lường - số lượngby (theo, khoảng)

Ví dụ:

- Sự tương tự: like (giống)

- Sự liên hệ hoặc đồng hành: with (cùng với)

- Sự sở hữu: with (với), of (của)

Ví dụ:

- Cách thức: by (bằng cách), with (với, bằng), without mà không có),

Ví dụ:

5. Các cặp giới từ dễ nhầm lẫn:

- Among và between:

Among: giữa nhiều người, nhiều sự việc
Between: giữa hai người, hai sự việc

Ví dụ:

At và in: dùng để chỉ nơi chốn

At: Tại 1 địa điểm cụ thể
In: trong 1 khu vực chung chung, rộng lớn (thành phố, đô thị, miền, đất nước)

Ví dụ:

Beside và besides:

Beside: bên cạnh
Besides: ngoài ra

Ví dụ:

- Above và over: nghĩa là ở bên trên

Above: được dùng để chỉ vị trí ở phía trên hoặc để chỉ 1 mức độ cao hơn
Over: hầu hết được sử dụng để chỉ ra sự chuyển động ở phía trên 1 cái gì đó

Ví dụ:

- Below và under: nghĩa là ở dưới

Below: được dùng khi vật này không trực tiếp tiếp xúc với vật nằm dưới
Under: được dùng khi 1 vật tiếp xúc trực tiếp với vật nằm trên, bao phủ nó.

Ví dụ:


Xem thêm Cụm giới từ trong tiếng anh

 

Nguồn: https://hochay.com/ngu-phap/gioi-tu