Thương Hiệu

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Mệnh đề quan hệ (Relative Clause) là gì?

- Mệnh đề quan hệ trong tiếng anh hay còn được gọi là mệnh đề tính từ (Adjective Clause) là một mệnh đề phụ thuộc. Nó được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ/ đại từ đứng trước nó (tiền ngữ). Nó cho biết which one (cái nào) hoặc what kind (loại nào).

- Mệnh đề tính ngữ luôn theo sau ngay danh từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

→ Daniel was late again today + Daniel sits next to me in English = Daniel, who was late again today, sits next to me in English.

Đại Từ Quan Hệ

Ví dụ:

- Các đại từ quan hệ đóng các chức năng ngữ pháp trong câu.

- Các đại từ quan hệ trong tiếng anh: xem thêm tại đây

Các Loại Mệnh Đề Quan Hệ

Gồm mệnh đề quan hệ xác định và không xác định

a. Mnh đề quan h xác định:

Mệnh đề quan hệ xác định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ giới hạn (Retristive relative clause/ Defining relative clauses):

- Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó.
- Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa.
- Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính

Ví dụ:

 

b. Mnh đề quan h không xác định

Mệnh đề quan hệ không xác định hay còn gọi là mệnh đề quan hệ không giới hạn (Non-restrictive relative clause/ Nondefining relative clause):

- Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định.
- Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa.
- Là mệnh đề quan hệ có dấu phẩy. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (, ) hay dấu gạch ngang (-).
- Tiền ngữ trong mệnh đề đã xác định hoặc rõ ràng (danh từ riêng, chỉ tên người, vật, trước danh từ có tính từ chỉ thị, tính từ sở hữu, danh từ có cụm giới từ theo sau)

Ví dụ:

Lưu ý:
- Mệnh đề quan hệ không giới hạn mở đầu bằng các cụm từ như all of, any of, (a) few of, both of, each of, either, neither of, half of, much of, many of, most of, none of, two of, … có thể được dùng trước whom và which

- Đại từ quan hệ làm túc từ không thể bỏ được.

Không được dùng that trong mệnh đề không giới hạn (tức mệnh đề được ngăn cách bởi dấu phẩy)

- Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.

Túc từ của một giới từ: Không thể bỏ đại từ quan hệ trong trường hợp này, vậy nên giới từ thường đặt trước whom. Tuy nhiên cũng có thể đưa giới từ ra phía cuối mệnh đề và khi đó who thường được dùng thay cho whom (nếu không đứng liền sau giới từ).

Ví dụ:

Cách Đổi Mệnh Đề Quan Hệ

Bước 1:

Chọn hai từ giống nhau ở hai câu. Câu đầu phải chọn danh từ, câu sau thường là đại từ (he, she, it , they, her, him, us …).

Bước 2:

Thay Đại từ quan hệ vào từ đã chọn ở câu thứ 2, sau đó đem Đại từ quan hệ này ra đầu câu thứ 2.

Ví dụ:

Bước 3:

Đem toàn bộ câu thứ 2 đặt phía sau danh từ đã chọn ở câu trước.

Lưu ý:

- When, where, why không làm chủ ngữ, do đó nếu phía sau chưa có chủ ngữ thì phải dùng which, that.

- Nếu chủ ngữ rõ ràng là thời gian, nơi chốn nhưng phía sau động từ có giới từ, thì không được dùng when, where, why mà phải dùng đại từ quan hệ which.

- Trong trường hợp chủ ngữ ở câu trước chỉ người thì phải xem ở câu sau đã có chủ ngữ hay không.

- Nếu có chủ ngữ rồi thì phải dùng whom/that, nếu chưa có chủ ngữ thì dùng đại từ quan hệ who/that.

- Nếu chủ ngữ ở câu đầu chỉ cả người lẫn vật thì phải dùng that.

Lưu Ý Về Mệnh Đề Quan Hệ

a. Cách dùng Whose và Of Which:

Whose: dùng cho cả người và vật, đứng trước danh từ.

Of Which: chỉ dùng cho vật, không dùng cho người, đứng sau danh từ. Phải thêm THE trước danh từ

b. Cách dùng dấu phẩy trong mệnh đề quan hệ:

- Dấu phẩy được đặt trong mệnh đề quan hệ không hạn định.
- Nếu mệnh đề tính từ ở giữa thì dùng 2 dấu phẩy đặt ở đầu và cuối mệnh đề.

- Nếu mệnh đề quan hệ ở cuối thì dùng một dấu phẩy đặt ở đầu mệnh đề, cuối mệnh đề dùng dấu chấm.

c. Khi nào có thể rút gọn mệnh đề quan hệ:

- Khi nó là mệnh đề quan hệ xác định (không có dấu phẩy)
- Khi đại từ là túc từ.
- Khi phía trước mệnh đề quan hệ không có giới từ

d. Cách dùng THAT trong mệnh đề quan hệ

- Khi nào không được dùng đại từ quan hệ THAT: khi phía trước nó có dấu phẩy hoặc giới từ
- Khi nào bắt buộc dùng THAT: khi danh từ mà nó thay thế gồm 2 danh từ trở lên, trong đó vừa có người vừa có vật

Ví dụ: 

- Khi nào nên dùng THAT trong mệnh đề quan hệ:

+ Khi đầu câu là it trong câu chẻ (Cleft sentences)

+ Khi đứng trước đó là: all, both, each, many, most, neither, none, part, someone, something, so sánh nhất.

Ví dụ:

 

Nguồn: https://hochay.com/ngu-phap/menh-de-quan-he