Thương Hiệu

Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clause) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Mệnh đề trạng ngữ (Adverbial clause) - Ngữ Pháp Tiếng Anh - Học Hay

Mệnh Đề Trạng Ngữ Là Gì?

- Adverbial clause là gì? Là một mệnh đề phụ thuộc (subordinate clause), mang chức năng ngữ pháp của 1 trạng từ nhằm bổ nghĩa cho 1 động từ, tính từ, hoặc trạng từ khác.

- Nói cách khác, mệnh đề trạng ngữ trả lời cho các câu hỏi: when, where, how, why, to what extent, hoặc under what conditions. (Khi nào, ở đâu, như thế nào, tại sao, trong mức độ nào, hoặc xảy ra dưới hoàn cảnh nào)

Ví dụ:

- Một mệnh đề trạng từ thường bắt đầu bằng các liên từ phụ thuộc sau.

Sau đây là một số liên từ phổ biến:

+ after, although, as, as if, as far as, as long as, as soon as, as though, because, before, even if
+ even though, how, if, in order that, once, provided (that), rather than, since, so long as, so (that), than
+ that, though, unless, until, when, whenever, where, wherever, whether, while, why…

- Khi nào tôi rời đi → khi cô ấy tới 

- Tại sao cô ấy đá tôi → vì tôi không tốt

- Ở đâu có lửa → nơi nào có khói

- Cô ấy mạnh mẽ ở mức độ nào → hơn chị của cô ta

Dấu Phẩy Trong Mệnh Đề

Việc dùng dấu phẩy hay không phụ thuộc vào vị trí của mệnh đề trạng ngữ.

- Khi một mệnh đề trạng ngữ ở đầu câu, thì cần có dấu phẩy tách nó khỏi mệnh đề độc lập.

- Nếu mệnh đề trạng ngữ xuất hiện sau mệnh đề độc lập, thì không cần dấu phẩy.

Ví dụ:

Vị Trí Mệnh Đề Trong Tiếng Anh

Mệnh đề trạng từ bổ nghĩa cho động từ thường được đặt bất kì vị trí nào trong câu.

Ví dụ:

→ Mệnh đề phụ thuộc because my alarm didn't go off bổ nghĩa cho động từ missed

→ Mệnh đề phụ whenever it rains bổ nghĩa cho động từ loves

 

- Mệnh đề trạng ngữ bổ nghĩa cho tính từ hoặc trạng từ phải được đặt sau từ mà nó bổ nghĩa.

Ví dụ:

- Trong một số trường hợp mệnh đề bị tĩnh lược nhưng chúng ta vẫn hiểu được.

Ví dụ:

When finished, this building will be the tallest in the city.
(Sau khi hoàn tất, tòa nhà này sẽ là cao nhất trong thành phố)
→ When [it is] finished, this building will be the tallest in the city.

Các Mệnh Đề Trạng Ngữ Phổ Biến

1. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích

Thường bắt đầu với in order that, so that.

Cấu trúc: S1 + V1 + so that | in order that + S2 + will/would | can/could + V2 (bare)

Ví dụ:

2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả

- Với cấu trúc so + adj/adv + that: có nghĩa là quá … đến nỗi mà.

Cấu trúc: S + V + so + adj/adv + that + S + V

- Với cấu trúc such + danh từ + that: có nghĩa là cái gì đó quá … đến nỗi

Cấu trúc: S + V + such a/an + N + that + S + V …

Ví dụ:

3. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân

Thường bắt đầu bằng các từ/cụm từ như because, since, as, seeing that, for, now that. Mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, sử dụng trong câu có nhiều hơn 1 chủ ngữ.

Ví dụ:

4. Mệnh đề trạng từ chỉ sự tương phản

- Thường bắt đầu bằng các từ/cụm từ although; though; even though; no matter; whatever; but; however, whereas

- Mệnh đề này có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính, sử dụng trong câu có nhiều hơn 1 chủ ngữ.

- Trong nhiều trường hợp, ta có thể nhấn mạnh tính từ hoặc trạng từ trong câu bằng cách đặt though hay as phía sau chúng, đặc biệt là khi động từ theo sau là be, appear, become, look, seam, sound, prove. Tuy nhiên không được dùng although trong trường hợp này.

Cấu trúc:

Although/though/… + S + V, clause
Adj/Adv + though / as + S + V

Ví dụ:

 

5. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian

Mệnh đề chỉ thời gian (adverbial clause of time) thường bắt đầu sau các từ:

when (khi mà, khi)

- before (trước khi)

- after (sau khi)

- while (trong khi)

- as (khi mà)

- since (khi mà)

- til/until (tới khi, cho tới khi); as soon as (ngay khi); just as (ngay khi); whenever (bất cứ khi nào)

Vi dụ:

► Lưu ý:
Trong mệnh đề when, as, while, đôi khi có sự khác nhau giữa thì của động từ, nhưng mệnh đề trạng ngữ không bao giờ chia ở thì tương lai. Nếu mệnh đề chính ở thì tương lai thì mệnh đề trạng ngữ ở thì hiện tại đơn.

6. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn

Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn thường bắt đầu bằng where (nơi mà) hoặc wherever (bất cứ đâu). Theo sau các từ này là chủ ngữ và động từ (chú ý không đảo ngữ với where)

Ví dụ:

7. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức

Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức (adverbial clause of manner) mô tả việc 1 điều gì đó được thực hiện hoặc hoàn thành như thế nào. Nó thường bắt đầu bằng as if, as though, like, the way


Cách dùng As if as though 
Câu điều kiện trong tiếng anh


​​​​8. Mệnh đề trạng từ chỉ điều kiện

Thường bắt đầu bằng whether, if, provided, unless, as long as

Ví dụ:

 

Nguồn: https://hochay.com/ngu-phap/menh-de-trang-ngu