Trợ động từ (Auxiliary) trong tiếng Anh là gì?
Trợ động từ (Auxiliary verb) là gì? Có ba loại trợ động từ trong tiếng Anh: be, do và have, sau trợ động từ là động từ chính. Khi nào dùng trợ động từ? Trợ động từ được dùng trong câu hỏi, câu phủ định, hay các phức hợp động từ (như thì tiếp diễn, hoàn thành, bị động).
Tham khảo thêm Câu phủ định trong tiếng anh
Các loại câu nghi vấn
A. TRỢ ĐỘNG TỪ TO BE
- Động từ to be hay be trong tiếng anh là động từ quan trọng được dùng rất nhiều trong ngôn ngữ này. Nó có thể được dùng như là 1 động từ chính đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: be, to be, been, am, are, is, was, were, wasn’t, was not aren’t, are not, weren’t và were not.
- Khi được dùng với chức năng là 1 trợ động từ thì “be” luôn được theo sau bởi 1 động từ khác để tạo thành cụm động từ hoàn chỉnh, nó có thể là số ít hoặc số nhiều, hiện tại hoặc quá khứ. Các câu phủ định sẽ được thêm “not”.
1. Hình thức:
a. Ở các thì hiện tại:
Ngôi | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I | am | am not |
you/ they/ we | are | are not (aren't) |
he/ she/ it | is | is not (isn't) |
b. Ở các thì quá khứ:
Ngôi | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I/ he/ she/ it | was | was not (wasn't) |
you/ they/ we | were | were not (weren't) |
c. Ở các thì tương lai: giữ nguyên là be
2. Chức năng:
Khi nào mượn trợ động từ to be?
a. Trong các thì tiếp diễn
Các thì tiếp diễn bao gồm: Hiện tại tiếp diễn (The present continuous); Quá khứ tiếp diễn (the past continuous); Ở thì tương lai tiếp diễn (The future continuous) be giữ nguyên.
Ví dụ:
- She is playing guitar now.
(Cô ấy đang chơi đang guitar lúc này) - At that time, I was sleeping at my Grandma’s house.
(Vào lúc đó, tôi đang ngủ ở nhà bà ngoại) - She will be arriving here tomorrow.
(Cô ấy sẽ tới đây vào ngày mai)
b. Trong các câu bị động:
Ví dụ:
- The contest is sponsored by a national bank.
(Cuộc thi được tài trợ bởi một ngân hàng nhà nước) - My computer was broken yesterday.
(Ngày hôm qua máy tính của tôi bị hư) - It will be sent to you next week.
(Nó sẽ được gửi cho bạn vào tuần sau)
3. Các Cụm Từ Có Be:
♦ be to:
- Diễn tả một sự thu xếp, sắp đặt;
- Ví dụ: The meeting is to take place in Rex Hotel.
(Cuộc gặp sẽ diễn ra ở khách sạn Rex)
- Một mệnh lệnh, yêu cầu;
- Ví dụ: You are to stay here until I come home.
(Cô phải ở đây cho tới khi tôi về nhà)
- Diễn tả tương lai trong quá khứ
- Ví dụ: My parents were to go on a holiday but they canceled later.
(Bố mẹ tôi đáng lẽ ra sẽ đi du lịch nhưng sau đó họ đã huỷ bỏ)
♦ be able to: có khả năng
- Ví dụ: I was able to carry those boxes.
(Tôi có thể bê mấy cái hộp đó)
♦ be about to: sắp sửa
- Ví dụ: They were about to marry this year.
(Chúng tôi sắp kết hôn trong năm nay)
♦ be apt to: có khiếu, nhanh trí về
- Ví dụ: I am apt to English.
(Tôi có khiếu học tiếng Anh)
♦ be bound to: nhất định, có khuynh hướng
- Ví dụ: Real-estate is bound to blow up recently.
(Thị trường bất động sản đang có khuynh hướng bùng nổ trong thời gian gần đây)
♦ be certain to: chắc chắn
- Ví dụ: The match is certain to start on time.
(Ván đấu chắc chắn sẽ bắt đầu đúng giờ)
♦ be going to: định sẽ
- Ví dụ: We're going to need more staff here.
(Chúng tôi dự định sẽ tuyển thêm nhiều nhân viên ở đây)
♦ be sure to:chắn chắn, dứt khoát là
- Ví dụ: He's sure to come at weekend.
(Ông ấy chắc chắn sẽ đến vào cuối tuần)
♦ be likely to:có vẻ như là
- Ví dụ: They're likely to quit their jobs.
(Họ có vẻ như là sắp bỏ việc)
♦ be meant to:ý muốn nói là
- Ví dụ: He was meant to criticize you.
(Anh ta có ý muốn chỉ trích cô)
♦ be supposed to:xem là, có nhiệm vụ là
- Ví dụ: We're not supposed to smoke in here.
(Chúng ta không nên hút thuốc trong này)
B. TRỢ ĐỘNG TỪ DO
- Do có thể được dùng như là 1 động từ hành động mà đứng độc lập trong tất cả các thì gồm: to do, do, does, done, did và didn’t, doesn’t hoặc did not.
- Khi được dùng như là 1 trợ động từ, do luôn luôn kết hợp với 1 động từ khác để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh. Trợ động từ do và does được dùng trong hiện tại, did được dùng trong quá khứ.
1. Hình thức:
a. Ở các thì hiện tại:
Ngôi | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I/ you/ we/ they | do | do not (don't) |
he/ she/ it | does | does not (doesn't) |
b. Ở các thì quá khứ:
Tất cả các ngôi đều dùng trợ động từ did (thể phủ định dùng didn't)
2. Chức năng:
Khi nào dùng trợ động từ do?
- Trợ động từ do/does/did thường được dùng để hình thành thể phủ định (negative) và nghi vấn (interrogative) cho các động từ thường.
Ví dụ:
- Do you know Maroon 5?
(Bạn có biết nhóm Maroon 5 không?) - No, I don't know Maroon 5.
(Không, tôi không biết Maroon 5)
- Trợ động từ do/does/did được dùng để hình thành câu hỏi đuôi (tag question) khi động từ chính trong câu là động từ thường.
Ví dụ:
- You know how to open this box, don't you?
(Bạn biết cách mở cái hộp này, phải không?) - They changed all their clothes, didn't they?
(Họ đã thay quần áo hết rồi, đúng không?)
- Khi muốn nhấn mạnh ý của một câu, ta có thể dùng trợ động từ do/does/did kết hợp với động từ thường.
Ví dụ:
- From the bottom of my heart, I do love you, Carol.
(Từ sâu thẳm trong trái tim anh, anh yêu em nhiều lắm, Carol à) - Han did write the letter, but he forgot to send it.
(Han rõ ràng có viết thư, nhưng anh ta quên gửi đi thôi)
C. TRỢ ĐỘNG TỪ HAVE
Have là động từ rất quan trọng có thể đứng 1 mình độc lập trong tất cả các thì. Khi được dùng như là 1 trợ động từ, have phải kết hợp với 1 động từ chính để tạo thành 1 cụm động từ hoàn chỉnh trong các thì hoàn thành.
1. Hình thức:
a. Ở các thì hiện tại:
Ngôi | Thể khẳng định | Thể phủ định |
I/ you/ they/ we | have | have not (haven't) |
he/ she/ it | has | has not (hasn't) |
b. Ở các thì quá khứ:
Tất cả các ngôi đều dùng trợ động từ had (thể phủ định dùng hadn't)
2. Chức năng:
Khi nào dùng trợ động từ have? Các trợ động từ have/has/had thường được dùng trong các thì hoàn thành (quá khứ hoàn thành, hiện tại hoàn thành, tương lai hoàn thành)
Ví dụ:
- I have finished my homework, let's go swimming.
(Con đã hoàn thành bài tập về nhà của mình rồi, đi bơi thôi!) - She has learned English for 4 years.
(Con bé đã học tiếng anh được 4 năm) - My parents had left before I came home.
(Bố mẹ tôi đã rời đi trước khi tôi trở về)
D. MỘT SỐ LƯU Ý VỀ TRỢ ĐỘNG TỪ
- Các trợ động từ có thể đứng 1 mình (không cần động từ chính) khi động từ chính (hoặc câu có chứa động từ chính) đã xuất hiện ở câu trước hoặc được hiểu ngầm.
Ví dụ:
- A: I love watching movies. B: I do, too.
(A: Tôi thích xem phim. - B: Tôi cũng vậy) - A: Has she finished the task yet? B: No, she hasn't.
(A: Cô ta đã hoàn thành nhiệm vụ chưa vậy? - B: Chưa, cô ấy chưa làm xong)
- Be, do và have có thể đóng vai trò là 1 động từ. Vì vậy, đừng nhầm lẫn giữa 2 chức năng của các trợ động từ này. Với 2 động từ do và have, ta phải sử dụng trợ động từ trong câu hỏi và câu phủ định.
- Ví dụ: What do you do? (Bạn làm nghề gì?)
=> từ "do" được in đậm là trợ động từ, từ "do" in nghiêng là động từ.